Nhân sâm có tác dụng gì?

Từ xa xưa, vị thuốc nhân sâm được xem là vị thuốc quý và hầu như mọi người đều biết đến. Nhân sâm được xem là vị đứng đầu trong 4 vị thuốc thập toàn đại bổ và được ứng dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh mệt mỏi, thiếu máu, suy nhược, viêm phế quản, tiểu đường, tinh thần bất ổn, kéo dài tuổi thọ, giảm đường huyết, chống lão hóa, ngừa ung thư,… Vậy nhân sâm là gì? Nhân sâm có tác dụng gì? Ngâm rược nhân sâm như thế nào? Để hiểu rõ hơn về tất tần tật công dụng của nhân sâm, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết sau đây.

Nhân sâm là gì?

Nhân sâm thuộc họ ngũ gia bì có tên khoa hoặc là Panax ginseng và còn được gọi là viên sâm, sâm, dã nhân sâm.

Hình ảnh cây nhân sâm

Nhân sâm có tác dụng gì?
Nhân sâm có tác dụng gì?

Cây nhân sâm là loại cây sống lâu năm, có chiều cao khoảng 0,6m, rễ phát triển thành củ to.

Lá mọc vòng, lá kép gồm nhiều lá chét mọc hình chân vịt với cuống lá dài. Nếu cây mới được một năm tuổi là khoảng 2 năm sau khi trồng thì cây chỉ có 1 lá và 3 lá chét. Còn nếu cây nhân sâm 2 năm tuổi thì cây cũng chỉ có 1 lá và 5 lá chét. Nhân sâm 3 năm tuổi có 2 lá kép, nhân sâm 4 năm tuổi có 3 lá kép và 5 năm tuổi có 4-5 lá kép, tất cả đều có 5 lá chét và đặc biệt có 6 lá chét hình trứng, mép lá chét có hình răng cưa sâu. Cây nhân sâm bắt đầu ra hoa và kết trái từ năm thứ 3.

Hoa mọc thành cụm và mọc ở đầu cành, có màu xanh lục nhạt, 5 cánh hoa, 5 nhị và 2 núm bầu hạ.

Quả nhân sâm mọng hơi dẹt, to cỡ hạt đậu xanh. Khi chín quả có màu đỏ, bên trong quả chứa 2 hạt và hạt nhân sâm năm thứ ba chưa tốt. Thông thường người ta bấm đi và đợi cây 4 – 5 năm tuổi mới để cây ra hoa kết trái rồi lấy hạt làm giống.

Cây nhân sâm thường ra hoa vào tháng 3 – 5 và cho trái vào tháng 6 – 8.

Rễ thuộc dạng rễ phình to, phần rễ có màu trắng vàng nhạt bao gồm cả phần rễ chính và rễ cục bộ nhỏ khoảng 2 – 4 phần. Nhân sâm được trồng phải có kỹ thuật cao, kể cả phần đất trồng phải cao khoảng 45 độ trở lên để cho rễ có hình dạng giống con người nhất. Trong trường hợp thông thường cây nhân sâm khi đạt khoảng 6 năm tuổi, phần đáy của rễ sẽ phình to ra, phần thân dài khoảng 7 đến 12 cm, đường kính thân 2,5 cm và mỗi củ nặng khoảng 200 – 300 gam.

Phân loại nhân sâm – nhân sâm có tác dụng gì?

Nhân sâm tươi

Nhân sâm được mang về sau khi thu hoạch rửa sạch đất cát, giữ nguyên hình dáng và bán tươi.

Giá nhân sâm tươi phụ thuộc vào nguồn gốc xuất xứ của nhân sâm. Chẳng hạn, giá nhân sâm tươi Hàn Quốc dao động từ 1,5 – 4 triệu đồng / kg. Ngoài ra, độ tuổi của sâm, số lượng củ trong 1 kg, nhà phân phối,… Cũng quyết định đến giá cả của sản phẩm.

Hồng sâm

Loại sâm này phải được chọn lọc kỹ lưỡng và phải đạt được những yêu cầu nhất định về hình dáng và chất lượng. Những củ sâm tươi sau khi được hấp chín sẽ được đem sấy từ 3 đến 6 lần để giảm hàm lượng nước trong sâm xuống mức dưới 14%. Cuối cùng thu được hồng sâm có màu hồng nhạt, có vị ngọt và hơi đắng.

Xét về giá trị dinh dưỡng và dược tính, hồng sâm được đánh giá là tốt hơn nhân sâm tươi. Hồng sâm không chỉ những giữ được nguyên vẹn dưỡng chất vốn có mà qua quá trình hấp, sấy khô hồng sâm còn sản sinh ra nhiều chất mới.

Bạch sâm

Bạch sâm là nhân sâm tươi, đã cạo bỏ lớp vỏ mỏng bên ngoài rồi đem phơi nắng nhiều lần cho đến khi lượng nước trong củ giảm xuống dưới 14%. Cuối cùng, nhân sâm tươi được trần qua nước sôi, tẩm đường, phơi hoặc sấy khô để tạo thành sản phẩm bạch sâm.

Viên sâm

Nhân sâm tươi đem phơi nắng hoặc sấy khô, phần rễ chính có hình trụ tròn hoặc hình thoi, mặt ngoài có màu vàng xám. Phần trên hoặc toàn bộ rễ có vết nhăn rõ, thô, có khía vân ngang, rải rác không liên tục và nông. Phần dưới có 2 – 3 nhánh rễ, nhiều rễ con nhỏ, dài và thường có mẩu dạng củ không rõ.

Viên sâm có chất cứng, bề mặt gãy có màu trắng hơi vàng, có tinh bột, tầng phát vòng tròn và màu vàng hơi nâu. Vỏ dạng điểm có các ống tiết nhựa, màu vàng nâu, những kẽ nút dạng xuyên tâm, ​​có vị hơi đắng, ngọt và có mùi thơm.

Sơn sâm

Nhân sâm mọc hoang, phơi nắng hoặc sấy khô, phần rễ chính, dài hoặc ngắn hơn thân rễ, có hình thoi, hình chữ V hoặc hình trụ, dài từ 2 cm – 10 cm. Mặt ngoài có vân nhăn dọc màu vàng hơi xám, đầu trên có các vòng vân ngang, trũng sâu và dày đặc. Thân rễ mảnh dẻ, nhỏ dài, cây thường có 2 rễ nhánh, các rễ con nhỏ, mảnh dẻ, sắp xếp có thứ tự và có mấu nổi lên. Phía trên có các vết sẹo thân dày đặc và có nhiều rễ phụ.

Thành phần hóa học

Loại cây này không chỉ được y học cổ truyền mà cả y học hiện đại cũng phải công nhận, qua phân tích thành phần nhân sâm được đánh giá là loại cây chứa nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe.

Trong số đó, saponin được coi là hoạt chất chính tạo nên công dụng của nhân sâm, càng nhiều thành phần này càng tốt.

  • Hợp chất saponin triterpenes và saponin damaran
  • 7 Hợp chất polyacetylene
  • 17 axit amin thiết yếu
  • Nhân sâm chứa 17 axit béo: axit palmitic, axit stearic, axit linoleic, axit oleic
  • 20 nguyên tố vi lượng: Fe, K, Mn, Se, Co
  • Daucosterol
  • Glucid
  • Peptide
  • Ginsenoside

Tác dụng dược lý – Nhân sâm có tác dụng gì?

Trong đông y nhân sâm có tác dụng gì?

Theo đông y, vị thuốc nhân sâm có vị ngọt, hơi đắng, có tính hơi hàn nên được quy vào kinh phế và thông 12 kinh lạc. Nhân sâm có tác dụng tăng cường sức khỏe, stress, an thần, mất ngủ, lợi tiểu, chữa tiểu đường, thiếu máu, viêm phế quản mãn tính, hen phế quản, đàn ông bị yếu sinh lý, hỗ trợ điều trị ung thư,…

Trong y học hiện đại nhân sâm có tác dụng gì?

Cải thiện tâm trạng, trí nhớ

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy các hợp chất ginsenoside và kali trong nhân sâm có khả năng bảo vệ tế bào não khỏi tác hại của các gốc tự do, cải thiện trí nhớ và làm dịu thần kinh. Bên cạnh đó, chúng cũng có tác dụng tích cực trong việc cải thiện hành vi và nhận thức ở bệnh nhân Alzheimer.

Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới

Nhân sâm, đặc biệt là hồng sâm là một vị thuốc cổ truyền sử dụng để điều trị chứng rối loạn cương dương. Một thử nghiệm năm 2002 ở Hàn Quốc cho thấy khoảng 60% nam giới bị rối loạn cương dương đã cải thiện đáng kể các triệu chứng sau khi sử dụng loại thảo dược này. Nó hoạt động bằng cách tăng cường lưu thông máu đến dương vật, từ đó giúp cậu nhỏ cương cứng nhanh hơn.

Bổ sung năng lượng cho cơ thể

Nhân sâm bổ sung nguồn năng lượng dồi dào giúp người ốm yếu nhanh chóng phục hồi sức khỏe.

Đặc biệt, một số nghiên cứu còn chỉ ra rằng nhân sâm có khả năng chống lại sự mệt mỏi và cải thiện hệ thống miễn dịch của bệnh nhân ung thư.

Tăng cường hệ thống miễn dịch

Thử nghiệm trên bệnh nhân ung thư dạ dày, dược liệu nhân sâm giúp tăng cường hệ miễn dịch của bệnh nhân sau hóa trị và làm giảm tác dụng phụ của hóa chất.

Ngoài ra, chiết xuất nhân sâm còn có thể nâng cao hiệu quả của vắc xin vi rút cúm.

Giảm đường huyết

Hoạt chất ginsenosides có thể giúp giảm lượng đường trong máu bằng cách ảnh hưởng đến việc sản xuất insulin trong tuyến tụy. Đồng thời cải thiện tình trạng kháng insulin, giúp cải thiện các triệu chứng của bệnh tiểu đường.

Thúc đẩy tuần hoàn máu, cải thiện sinh lý nam

Các hoạt chất quý trong nhân sâm có thể thúc đẩy quá trình tuần hoàn máu, ngăn chặn sự hình thành các mảng xơ vữa động mạch, đưa máu đến cơ quan sinh dục nam nhiều hơn. Những người đàn ông thường xuyên tiêu thụ nhân sâm đã cải thiện sức khỏe thể chất và khả năng hoạt động tình dục.

Ngăn ngừa ung thư – Nhân sâm có tác dụng gì?

Hoạt chất ginsenosides trong nhân sâm không chỉ có đặc tính chống oxy hóa, duy trì các tế bào khỏe mạnh, ngăn ngừa sự phát triển bất thường của tế bào và ngăn ngừa ung thư.

Tăng cường sức khỏe của xương

Cơ quan quản lý nông thôn Hàn Quốc đã thử nghiệm một số phương pháp bằng cách cô lập nhân sâm và cho một nhóm đối tượng bị đau nhức xương khớp cho hiệu quả đáng kể. Các thành phần dược chất có trong nhân sâm rất tốt cho việc giúp giảm đau nhức, cải thiện xương khớp, giảm nguy cơ loãng xương và sưng đau các mối nối khớp cơ.

Chống lão hóa – Nhân sâm có tác dụng gì?

Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng chiết xuất nhân sâmcó khả năng cải thiện khả năng trí nhớ và học tập ở động vật bình thường, già yếu hoặc bị tổn thương não, cơ chế là thông qua các chất chống oxy hóa mạnh của nhân sâm.

Cách sử dụng nhân sâm – Nhân sâm có tác dụng gì?

Nhân sâm ngâm rượu – Nhân sâm có tác dụng gì?

Rửa sạch nhân sâm tươi cho vào lọ thủy tinh tránh làm đứt rễ, rễ cấm dưới đáy bình. Sau khi pha với rượu có nồng độ cồn 45 độ theo tỷ lệ 1:10 tức cứ 100 gam nhân sâm thì ngâm 1 lít rượu. Khi đổ nhớ đổ ngập sâm, sau 3 tháng là có thể dùng được.

Nhân sâm ngâm mật ong

Rửa sạch nhân sâm tươi rồi cho vào bình, sau đó đổ mật ong vào theo tỷ lệ 4: 6 cứ 400g nhân sâm thì ngâm 600ml mật ong, có thể cho thêm mật ong nếu bạn thích ngọt. Có thể sử dụng sau 7 ngày ngâm, pha với nước âm ấm và dùng trước bữa ăn 15 phút.

Nhân sâm có thể ăn sống được không?

Nhân sâm có thể ăn sống, cắt thành từng lát mỏng, nhỏ và ăn bình thường. Cách làm này rất đơn giản nhưng không phải ai cũng sử dụng được, vì nhân sâm tươi có dược tính mạnh nên không phù hợp với người bị cao huyết áp và tiêu chảy.

Trà nhân sâm – Nhân sâm có tác dụng gì?

Thái củ sâm thành từng lát mỏng, khi dùng lấy 1-2g cho vào ấm trà và thêm nước sôi, để khoảng 5 phút, uống thay trà mỗi ngày.

Sau khi uống có thể tiếp tục thêm nước sôi thêm vài lần nữa, đến khi trà sâm không còn vị nữa thì dừng lại, còn phần bã có thể nhai kỹ và nuốt.

Bên cạnh đó, nhân sâm còn có thể dùng nhiều cách khác nhau như ngậm sâm, sắc uống, nghiền thành bột, tắm hơi nhân sâm và thậm chí chế biến thành món ăn.

Tác dụng phụ từ nhân sâm

Nhân sâm có rất nhiều lợi ích và được sử dụng rộng rãi trong việc chăm sóc sức khỏe cũng như chữa bệnh. Mặc dù được coi là an toàn đối với hầu hết mọi người, nhưng nếu dùng nhân sâm với liều lượng cao trong thời gian dài có thể gặp một số tác dụng phụ như:

  • Đau đầu
  • Buồn nôn
  • Rối loạn giấc ngủ
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Có thể gây sẩy thai, dị tật thai nhi nếu dùng trong thời kỳ mang thai
  • Đường huyết giảm mạnh có thể gây ra một số triệu chứng bất thường như tim đập nhanh, vã mồ hôi, chóng mặt, giảm thị lực, run tay, nhức đầu,…
  • Dùng liều cao gây viêm mạch máu não
  • Ức chế quá trình đông máu
  • Dị ứng nhân sâm có thể gây khó thở, ngứa, nổi mẩn đỏ,…
  • Huyết áp tăng ở giai đoạn đầu và giảm ở giai đoạn sau sau khi dùng
  • Rối loạn chảy máu
  • Giảm hiệu quả của thuốc chống đông máu
  • Phù
  • Lo lắng
  • Co giật
  • Chảy máu âm đạo, sưng vú ở phụ nữ
  • Ngộ độc nhân sâm
  • Mê sảng và nhiều tác dụng phụ khác

Nên làn gì khi bị ngộ độc nhân sâm?

Nếu chỉ bị ngộ độc nhẹ hoặc các tác dụng phụ ít nghiêm trọng, chỉ cần bạn ngừng dùng nhân sâm, các triệu chứng sẽ giảm dần và biến mất. Hoặc có thể đun sôi nước củ cải hoặc uống nước hạt củ cải để giúp cơ thể đào thải chất độc ra ngoài nhanh hơn.

Trong trường hợp nghiêm trọng, nên gọi cho trung tâm y tế hoặc nhờ người thân đưa đến phòng cấp cứu trong thời gian nhanh nhất, nếu chậm trễ có thể dẫn đến tình trạng tồi tệ hơn gây nguy hiểm đến tính mạng tính mạng.

5 thoughts on “Nhân sâm có tác dụng gì?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Liên hệ
Liên hệ