Dạ cẩm là gì? Dạ cẩm có tác dụng gì?

Cây dạ cẩm là một vị thuốc dân gian quen thuộc, nó được biết đến rộng rãi với tác dụng điều trị các vết loét, nhiễm trùng vết thương và đặc biệt có lợi cho những bệnh nhân mắc bệnh dạ dày. Loại cây này cũng đã được nghiên cứu và bào chế thành nhiều sản phẩm từ thảo dược khác để chăm sóc sức khỏe con người. Vậ dạ cẩm là gì? Dạ cẩm có tác dụng gì? Công dụng của dạ cẩm có tác dụng gì? Bài viết dưới đây của gia công thực phẩm chức năng Life Gift sẽ cung cấp cho bạn đọc một số thông tin hữu ích nhất về loại cây thuốc đặc biệt này.

Dạ cẩm là gì?

Để tìm hiểu dạ cảm có tác dụng gì thì ta hãy cùng tìm hiểu dạ cẩm là gì trước nhé.

Hình ảnh dạ cẩm:

Dạ cẩm có tác dụng gì?
Dạ cẩm có tác dụng gì?

Cây dạ cẩm thuộc họ cà phê có pháp dang khoa học là Rubiaceae, cây có tên khoa học là Oldenlandia eapitellata Kuntze. Cây dạ cẩm còn có nhiều tên gọi khác nhau như ngón lợn, dây ngón cúi, đất lượt, loét mồn, cây loét miệng,…

Dạ cẩm là loại cây thân bụi, leo bằng thân quấn, chiều cao cây từ 2-3m. Thân cây nhỏ, hình trụ, sần sù, thân có thể có lông hoặc không có lông. Thân cây chia thành nhiều đốt, mỗi đốt lại phình to ra và đây cũng là vị trí chiết cây và trữ nước.

Lá dạ cẩm mọc so le, hình trứng hoặc hình bầu dục, dài khoảng 6-12cm. Mặt trên của lá có màu xanh đậm hơn mặt dưới, cuống lá ngắn, gân lá nổi rõ.

Tùy theo môi trường sống của cây dạ cẩm mà hoa có màu trắng tinh khiết hoặc màu trắng vàng. Hoa thường mọc thành chùm hoặc ở kẽ lá ở ngọn cây.

Mỗi chùm hoa có các ống nhỏ dạng chùm, các cánh hoa phủ lông mềm xung quanh. Cây dạ cẩm thường ra hoa vào tháng 6 đến tháng 8 hàng năm. Sau thời kỳ ra hoa, cây bắt đầu kết trái, bên trong có nhiều hạt màu đen. Quả nang nhỏ, xếp hình cầu, cây thường cho quả vào tháng 5 đến tháng 7 hàng năm.

Phân loại cây dạ cẩm – Dạ cẩm có tác dụng gì?

Cây dạ cẩm có mấy loại? Theo nghiên cứu hiện nay cho thấy cây dạ cẩm được chia thành nhiều loại khác nhau. Nhưng trong số đó, người ta chia loại cây này thành hai loại chính là loại dạ cẩm thân tím và dạ cẩm thân xanh. Chúng ta có thể dễ dàng nhận biết cây dạ cẩm qua màu sắc.

Trong mỗi loại đó nó được chia thành hai loại khác, đó là loại có lông tơ và loại không có lông tơ. Cụ thể hơn, những cây những cây thân tím mọc xa hơn, trong khi những cây có thân xanh mọc gần sát nhau.

Khu vực phân bố – Dạ cẩm có tác dụng gì?

Cây dạ cẩm được phân bố ở nhiều quốc gia khác nhau, chẳng hạn như Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Campuchia. Đây là những quốc gia có khí hậu nhiệt đới gió mùa, rất thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của loại cây này. Đồng thời đảm bảo được chất dinh dưỡng của cây.

Ở nước ta, cây này mọc ở các vùng núi trên độ cao 1500m. Khí hậu mát mẻ, thuận lợi như Lạng Sơn, Hà Giang, Hà Tây, Thái Nguyên,… Và các khu vực vùng núi phía Tây Bắc. Đây cũng là những khu vực giàu dược liệu quý hiếm.

Thu hái, chế biến

Cây dạ cẩm có sức sống khá mãnh liệt, cây có thể phát triển xum xuê, tươi tốt quanh năm, cây có thể thu hoạch bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm của người dân thì nên thu hoạch cây trước khi cây ra hoa từ tháng 5 đến tháng 7, khi đó thân mập hơn, lá dày hơn.

Cây thuốc dạ cẩm được làm từ toàn bộ cây thuốc bao gồm cả lá, hoa, ngọn non và rễ. Tuy nhiên, phần rễ có ít dược tính hơn nên ít được sử dụng làm thuốc.

Có 3 cách để sử dụng dược liệu dạ cẩm, bao gồm cây tươi, khô hoặc làm mềm.

  • Dùng tươi: Thường chỉ dùng phần mọc trên mặt đất, dùng ngay sau khi rửa sạch bụi bẩn và đã loại bỏ tạp chất.
  • Phơi nắng hoặc phơi khô: Cây dạ cẩm sau khi thu hoạch, cắt khúc dài khoảng 5 cm, sao vàng hạ thổ, phơi khô hoặc sấy để dùng dần.
  • Cao dạ cẩm: Thu hoạch một số lượng lớn, đem rửa sạch cắt khúc, rồi đem phơi khô. Đun 7kg lá khô cùng với nước lá, lưu ý nên lấy lượng nước gấp 4 lần lượng cây thuốc, nấu trong khoảng 6 giờ, đến khi nước sắc cạn còn 8kg. Tiếp đó cho 2 kg đường vào đánh đều, cuối cùng cho 1 kg mật ong vào đánh cùng. Thành phẩm mềm, đặc, có vị hơi đắng, có màu nâu đen, hàm lượng nước khoảng 20%, đậy kín để sử dụng dần.

Thành phần hóa học

Từ các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng thân, lá và rễ có chứa saponin, iridoid, ancaloit và tannin, đặc biệt là chất Anthranoid trong rễ.

  • Hàm lượng alkaloid toàn phần của thân và lá là 0,14%; của rễ là 1,98%.
  • Hàm lượng saponin trong thân và lá là 0,658%, hàm lượng saponin trong rễ là 0,511%, đường của saponin là glucose và galactose.

Tác dụng dược lý

Trong đông y dạ cẩm có tác dụng gì?

Dược liệu dạ cẩm có vị ngọt, hơi đắng, có tính bình nên được quy vào 2 kinh tỳ và vị. Dạ cẩm có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, giảm sưng đau, lở loét, tiêu viêm, lợi tiểu, cân bằng dịch vị axit dạ dày, làm lành những vết niêm mạc dạ dày bị viêm loét, bong tróc,…

Trong y học hiện đại dã cẩm có tác dụng gì?

Các thành phần hóa học có trong cây có thể chứng minh tác dụng cải thiện tình trạng ợ chua, ợ hơi, điều trị viêm loét hang vị dạ dày, trung hòa dịch vị và nhiều bệnh khác của cơ quan này.

Ngoài ra, cây còn có thể chữa vết thương và vết loét ngoài da, miệng và lưỡi, trị viêm họng, chữa các bệnh do vi khuẩn trong khoang miệng,…

Những đối tượng nên sử dụng dược liệu dạ cẩm

Với những công dụng của dược liệu dạ cẩm mang lại cho người sử dụng, có thể yên tâm sử dụng các bài thuốc sau để chữa bệnh:

  • Người bị viêm loét dạ dày, loét miệng, tưa lưỡi.
  • Người bị đầy bụng, khó tiêu, chán ăn, loét dạ dày, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, trào ngược dịch mật dạ dày,….
  • Những người bị lở loét các vết thương ngoài da, bị mưng mủ cũng có thể sử dụng loại cây này.
  • Trẻ em và người lớn cũng có thể sử dụng một cách an toàn mà không gây ra quá nhiều tác dụng phụ nguy hiểm.

Dạ cẩm có tác dụng gì?

Công dụng của dạ cẩm có tác dụng chữa:

  • Loét dạ dày
  • Viêm dạ dày
  • Đau dạ dày
  • Giảm đau sưng
  • Tưa lưỡi, lỡ loét miệng
  • Thanh nhiệt, giải độc
  • Trào ngược dạ dày
  • Ợ hơi, ợ chua
  • Làm lành vết thương
  • Viêm hang vị

Những bài thuốc chữa bệnh từ cây dạ cẩm

Điều trị loét dạ dày

Lấy 7kg dạ cẩm khô, 1kg mật ong và 2kg đường kính. Đem dạ cẩm nấu nước và đun sôi lá cao 8kg, sau đó cho 2 kg đường vào hòa tan, đun sôi lên còn 9 kg. Thêm 1 kg mật ong, chia cao dạ cẩm vào chai để dành sử dụng dần. Cao cẩm dạ có màu đen, vị hơi đắng, mùi lá cây. Mỗi lần dùng một thìa lớn khoảng 10-15g, ngày 2-3 lần và uống trước bữa ăn hoặc sau khi bị đau.

Hoặc có thể sử dụng 7kg dã cẩm khô, 1kg cam thảo, 20kg đường kính và hồ nếp lượng vừa đủ. Đem tất cả các nguyên liệu làm thành dạng cốm. Ngày uống 2 lần trước bữa ăn hoặc khi đau, khoảng 10-15g với người lớn và 5-10g với trẻ em dưới 18 tuổi.

Chữa viêm loét miệng – Dạ cẩm có tác dụng gì?

Lấy lá và chồi non khoảng 20g của cây xạ đen rửa thật sạch. Đun nước lá vối trước bữa ăn hàng ngày và uống thay trà. Kiên trì uống nước dạ cẩm trong nhiều ngày để nâng cao hiệu quả chữa bệnh.

Hoặc dùng cao dạ cẩm để đắp lên vết thương hoặc nếu không có cao có thể dùng lá tươi để tự làm thuốc chữa bệnh bằng cách:

  • Giã nát một nắm lá thuốc chắt lấy nước cốt, đắp vào các vết lở loét ở miệng, lưỡi.
  • Nước sắc thu được bằng cách đun sôi nước pha từ lá cây loét miệng. Sau đó, thêm mật ong theo tỷ lệ 1:1 và cô lại trở thành chất lỏng. Bôi một lượng nhỏ vào vết thương mỗi ngày.
  • Nếu có cao dạ cẩm làm sẵn, bạn có thể đắp trực tiếp lên chỗ đau để chữa bệnh hiệu quả. Trước khi dùng, cần phải vệ sinh răng miệng trước khi bôi thuốc.

Hoặc ta có thể lấy dược liệu dạ cẩm nghiền thành bột mịn và bảo quản để sử dụng dần. Có thể dùng bột dạ cẩm và cam thảo mỗi khi bị loét miệng, nhiệt miệng.

Lấy 200 gam dược liệu dạ thảo khô, xay thành bột mịn. Trộn đều bột dạ cẩm với 30 gam bột cam thảo bắc rồi bảo quản trong lọ kín. Ngày uống 30 gam, chia làm 3 làn uống, hãm với nước sôi.

Thuốc đắp chữa lành vết thương

Các vết loét ở miệng có thể chữa lành vết thương hở, vết cắt, chảy máu, kích thích lên da non nhanh chóng sau một thời gian sử dụng, bằng cách:

Hái một ít lá dạ cẩm ngâm với nước muối nhạt 10 phút, vớt ra rửa sạch với nước. Giã nát cây thuốc, làm sạch vết thương rồi lấy bã và nước cốt bôi lên vết thương trong 15 phút cho đến khi khô hẳn. Đắp thuốc ngày 2-3 lần cho đến khi vết thương liền miệng và lên da non.

Chữa đau dạ dày – Dạ cẩm có tác dụng gì?

Chuẩn bị 5kg dạ cẩm và 1kg cam thảo, tán mịn, trộn đều. Mỗi lần uống 10-15 gam với nước sôi ngày 2 lần. Để dễ uống có thể cho thêm một ít đường.

Hoặc dùng 30 gam dạ cẩm sắc uống ngày 2-3 lần, uống trước bữa ăn hoặc khi bị đau để tăng hiệu quả điều trị.

Hoặc ta có thế lấy 1000ml mật ong, 5kg dạ cẩm, 2kg đường phèn. Đem lá dạ cẩm rửa sạch lá, cho nước vào nồi đun sôi đến khi thành cao. Tiếp theo, bạn cho đường phèn vào khuấy đều cho đến khi đường tan và đặc lại. Sau đó, cho mật ong vào, đợi nguội rồi đóng chai. Mỗi lần dùng khoảng 20 – 30 ml, ngày uống 2 – 3 lần. Bắt buộc phải uống cao lỏng khi bị đau hoặc trước khi ăn.

Nhưng lưu ý khi sử dụng dạ cẩm

Dược liệu dạ cẩm có gây tác dụng phụ trong quá trình sử dụng là câu hỏi được nhiều người quan tâm khi muốn sử dụng dược liệu dạ cẩm để chữa bệnh. Hiện nay, chắc chắn rằng vẫn chưa có một nghiên cứu hay tuyên bố nào về tác dụng phụ của việc sử dụng cây dạ cẩm đối với người dùng.

Tuy nhiên, tác dụng của loại cây này còn tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người. Một số đối tượng bị mẩn ngứa trên da, phản ứng dị ứng hoặc buồn nôn, chóng mặt, mẩn đỏ trong quá trình sử dụng. Chứng tỏ bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc thảo dược hoặc do bạn dùng quá liều. Vì vậy, để đảm bảo an toàn cho người sử dụng cần lưu ý những điều sau:

  • Bạn nên sử dụng dược liệu dạ cảm với lượng vừa đủ, không nên lạm dụng quá nhiều sẽ gây tác dụng ngược.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần được bác sĩ kê đơn và kiểm tra để tránh ảnh hưởng đến thai nhi và sữa mẹ.
  • Nếu bạn sử dụng loại dạ cẩm khô thì nên chọn màu của nơi bán uy tín, kiểm tra trước khi mua, tránh để lẫn hoặc trộn thêm các loại cây khác. Hoặc dược liệu bị biến màu, ẩm mốc nên bỏ đi và không sử dụng nữa.
  • Khi người dùng có những biểu hiện bất thường như buồn nôn, chóng mặt, dị ứng,… Thì nên ngưng sử dụng và đến phòng khám để kiểm tra thể trạng.
  • Trường hợp giã lấy nước dạ cẩm bôi ngoài thì cần ngâm với muối loãng để loại bỏ bụi bẩn và vi khuẩn trên lá trước khi đắp.

7 thoughts on “Dạ cẩm là gì? Dạ cẩm có tác dụng gì?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Liên hệ
Liên hệ